du hoc thac si tai han quoc

Du học thạc sĩ Hàn Quốc là chương trình đặc biệt dành cho các sinh viên có nguyện vọng nâng cao trình độ học vấn tại xứ sở kim chi. Tất cả các sinh viên đã hoàn thành chương trình học Đại học ở Việt Nam đều được đăng ký học thạc sĩ Hàn Quốc với nhiều chính sách hỗ trợ hấp dẫn. Cùng Du học Bomi tìm hiểu các thông tin chi tiết về điều kiện, học phí, ưu điểm nổi bật khi lựa chọn chương trình này qua bài viết sau.

Thông tin về chương trình thạc sĩ tại Hàn Quốc

Chương trình Thạc sĩ tại Hàn Quốc kéo dài ít nhất 2 năm, với cơ hội học tập và nghiên cứu ở môi trường giáo dục hiện đại. Học viên hoàn thành khoảng 24 tín chỉ, với 2 kỳ học mỗi năm. Sau khi tốt nghiệp, bạn cần bảo vệ luận văn trước hội đồng chấm thi.

Thông tin chi tiết chương trình du học Thạc sĩ tại Hàn Quốc:

  • Thời gian học: Tối thiểu 2 năm
  • Các ngành học nổi bật: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Khoa học tự nhiên, và các ngành khoa học xã hội.
  • Học phí trung bình:
    • Trường công: 4.000.000 – 6.000.000 won/kỳ
    • Trường tư: 5.000.000 – 8.000.000 won/kỳ
  • Cơ hội nhận học bổng:
    • Chính phủ Hàn Quốc hỗ trợ học bổng toàn phần (bao gồm học phí và sinh hoạt phí)
    • Học bổng từ các trường: 30-70% học phí cho sinh viên có TOPIK 4 hoặc IELTS 6.0 trở lên.

Ưu điểm khi chọn du học Thạc sĩ Hàn Quốc

Du học thạc sĩ tại Hàn Quốc mang lại nhiều lợi ích đáng giá, đặc biệt đối với sinh viên Việt Nam. Thứ nhất, chương trình học thạc sĩ tại đây thường có thời gian ngắn từ 2-4 năm với số giờ học linh hoạt, giúp sinh viên dễ dàng trau dồi vốn tiếng Hàn và tích lũy kinh nghiệm làm việc. Sinh viên có thể làm thêm ngay từ khi mới đến mà không phải đợi sau 6 tháng cư trú và không bị giới hạn giờ làm thêm vào cuối tuần, miễn là đảm bảo tham gia đầy đủ các giờ học.

Bên cạnh đó, chi phí du học tại Hàn Quốc thấp hơn so với nhiều quốc gia phát triển khác, với học phí thạc sĩ dao động từ 2.200.000 KRW đến 4.500.000 KRW mỗi kỳ, tùy vào loại trường công lập hay tư. Chính phủ Hàn Quốc cũng có các chương trình học bổng hỗ trợ sinh viên quốc tế, bao gồm học bổng chi trả phí đi lại, sinh hoạt, và trợ cấp hàng tháng đủ để sinh viên trang trải cuộc sống.

Ngoài ra, việc yêu cầu có chứng chỉ TOPIK 4 trở lên hoặc ít nhất 480 giờ học tiếng Hàn giúp sinh viên có nền tảng ngôn ngữ vững, dễ dàng hòa nhập với môi trường học tập và làm việc tại Hàn Quốc. Đây chính là cơ hội lý tưởng để sinh viên không chỉ nâng cao trình độ học vấn mà còn mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong và ngoài nước.

Ưu điểm khi chọn du học Thạc sĩ Hàn Quốc
Ưu điểm khi chọn du học Thạc sĩ Hàn Quốc

Điều kiện khi đăng ký du học Thạc sĩ Hàn Quốc (D2-3)

Quốc tịch: Ứng viên và bố mẹ không có quốc tịch Hàn Quốc.

Độ tuổi: Khoảng từ 21 đến 35 tuổi.

Bằng cấp:

  • Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam không quá 5 năm.
  • GPA (Điểm trung bình) từ 6.5 trở lên.
  • Chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Tuy nhiên, để có lợi thế hơn (đặc biệt trong việc nhận học bổng), nên có chứng chỉ TOPIK 5 và IELTS 6.5.
  • Bằng TOEFL iBT 80, IELTS 6.0, TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên đối với ứng viên chọn chương trình học bằng tiếng Anh.

Lưu ý:

  • Ứng viên không bị hạn chế xuất cảnh khỏi Việt Nam và không bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
  • Nếu bạn đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi sẽ là một lợi thế.
  • Nếu bạn đã tốt nghiệp các chuyên ngành khác ở Việt Nam, bạn vẫn có thể đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn, bao gồm các ngành như Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing…
  • Đối với các chuyên ngành đặc thù như Khoa học tự nhiên hoặc Kỹ thuật bao gồm Công nghệ thông tin, Cơ khí chế tạo máy, Khoa học phân tử, Y – Dược và Luật sẽ cần có bằng cấp tương đương khi đăng ký học thạc sĩ.

Các trường đào tạo Thạc sĩ nổi bật tại Hàn Quốc

Ngành Trường tiêu biểu Học phí trên 1 năm
Công nghệ ô tô
  • Đại học Ajou
  • Đai học Kookmin
  • Đại học Yeungnam
  • Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang
  • Đại học SeoulTech
  • Đại học KAIST
4.000.000 KRW – 7.000.000 KRW
Công nghệ thông tin
  • Đại học Ajou
  • Đại học Sungkyunkwan
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Kaist
  • Đại học khoa học và công nghệ Pohang
  • Đại học SeoulTech
  • KAIST
4.000.000 KRW – 6.000.000 KRW
Đầu bếp, ẩm thực
  • Đại học Sejong
  • Đại học Youngsan
  • Đại học Kyung Hee
6.4000.000 KRW – 7.200.000 KRW
Điều dưỡng
  • Đại học Sahmyook
  • Đại học Donga
  • Đại học Keimyung
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Gachon
  • Đại học Kyung Hee
6.200.000 KRW – 8.700.000 KRW
Du lịch
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
  • Đại học Kyonggi
3.000.000 KRW – 5.000.000 KRW
Làm đẹp
  • Đại học Seokyong
  • Đại học nữ Sungshin
  • Đại học Youngsan
7.000.000 KRW – 9.000.00 KRW
Luật
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Ajou
  • Đại học Donga
  • Đại học Sungkyunkwan
  • Đại học Konkuk
3.000.000 KRW – 5.000.000 KRW
Nghệ thuật
  • Đại học nữ Ewha
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Chungang
  • Đại học Kyunghee
5.200.000 KRW – 7.000.00 KRW
Ngôn ngữ
  • Đại học Ngoại ngữ Hankuk
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Ngoại ngữ Busan
3.000.000 KRW – 5.000.000 KRW
Nha khoa
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Dankook
  • Đại học Quốc gia Chonnam
  • Đại học Chosun
  • Đại học Quốc gia Pusan
  • Đại học Quốc gia Kyungpook
5.000.000 KRW – 8.000.000 KRW
Quản trị du lịch – khách sạn
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
  • Đại học Gwangju
3.000.000 KRW – 5.000.000 KRW
Quản trị kinh doanh
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Korea
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Hannam
  • Đại học Inha
  • Đại học Kyonggi
3.000.000 KRW – 5.000.000 KRW
Sư phạm
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Sungkyungkwan
  • Đại học Ngoại ngữ Hankuk
7.600.000 KRW – 12.200.000 KRW
Thiết kế
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Chung-Ang
  • Đại học Honggik
  • Đại học Kyonggi
5.200.000 KRW – 7.000.00 KRW
Truyền thông
  • Đại học ChungAng
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Ajou
3.000.000 KRW – 5.000.000 KRW

Lộ trình du học Thạc sĩ Hàn Quốc tại Bomi

Bomi sẽ hỗ trợ bạn từ việc chọn lộ trình, chuẩn bị hồ sơ, xin học bổng đến thủ tục visa và nhập học, giúp bạn dễ dàng thực hiện ước mơ du học.

Lộ trình du học Thạc sĩ Hàn Quốc phù hợp

Bomi cung cấp 3 lộ trình du học Thạc sĩ Hàn Quốc, phù hợp với từng nhu cầu và khả năng của sinh viên:

  • Học tiếng Hàn và Thạc sĩ tại Hàn Quốc: Nếu bạn chưa có TOPIK, bạn có thể học tiếng Hàn 1-2 năm tại Hàn Quốc (visa D4-1), đạt TOPIK 4, rồi tiếp tục học thạc sĩ. Đây là cơ hội để làm quen với môi trường học và nâng cao khả năng ngôn ngữ.
  • Học thạc sĩ trực tiếp tại Hàn Quốc: Nếu bạn đã có TOPIK 4, bạn có thể nộp hồ sơ xin học thạc sĩ ngay tại các trường đại học Hàn Quốc. Hồ sơ cần chuẩn bị trước 3-4 tháng để kịp xin visa và nhập học.
  • Học thạc sĩ bằng tiếng Anh: Một số trường lớn ở Hàn Quốc giảng dạy thạc sĩ bằng tiếng Anh. Với IELTS từ 6.0 trở lên, bạn có thể học các ngành như Quản trị Kinh doanh, Marketing, Du lịch – Khách sạn.

Thủ tục xin visa du học Thạc sĩ Hàn Quốc

Để xin visa D-2 du học Thạc sĩ tại Hàn Quốc, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau. Bomi sẽ hỗ trợ bạn toàn bộ quy trình:

  1. Hộ chiếu còn giá trị trong suốt thời gian du học tại Hàn Quốc.
  2. Đơn xin visa đã điền đầy đủ thông tin.
  3. Phí xử lý visa: 60 USD (visa một lần) hoặc 90 USD (visa nhiều lần).
  4. Giấy xác nhận nhập học từ trường Hàn Quốc.
  5. Bằng cấp và chứng chỉ giáo dục của bạn.
  6. Cung cấp giấy tờ chứng minh tài chính với ít nhất 10.000 USD qua số dư ngân hàng hoặc xác nhận hỗ trợ tài chính.

Bomi sẽ hỗ trợ bạn trong suốt quá trình chuẩn bị hồ sơ, xin visa và đảm bảo mọi thủ tục được hoàn tất nhanh chóng, giúp bạn yên tâm chuẩn bị cho hành trình du học.

Các phần cần có trong hồ sơ du học Thạc sĩ Hàn Quốc (D2-3)

Một bộ hồ sơ tốt tương đương với một tỷ lệ đậu vào trường rất cao. Vì vậy, hãy chuẩn bị bộ hồ sơ của bạn một cách tốt nhất để biến ước mơ thành hiện thực. Dưới đây là những hồ sơ bắt buộc bạn cần chuẩn bị:

  • Bằng tốt nghiệp Đại học.
  • Chứng chỉ ngoại ngữ (TOPIK 4 trở lên, IELTS 6.0, TOEFL, TEPS).
  • Đơn nhập học theo mẫu của trường.
  • Thư giới thiệu.
  • Bản sao hộ chiếu của ứng viên và bố mẹ.
  • Hộ khẩu.
  • Giấy khai sinh.
  • Giấy chứng nhận khác (nếu có).
  • Sổ tiết kiệm từ 20.000.000 KRW/ 20.000 USD trở lên (tuỳ theo yêu cầu của trường).
  • Giấy tờ chứng minh tài chính gia đình.

Bomi Korean Academy là đơn vị tư vấn du học Hàn Quốc uy tín tại TP. HCM, với mạng lưới đối tác là các trường Đại Học hàng đầu tại Hàn Quốc. Bomi hỗ trợ tư vấn miễn phí mọi thông tin cần biết về hồ sơ và thủ tục du học, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ toàn diện từ Việt Nam sang đến Hàn Quốc dành cho du học sinh. Liên hệ với Bomi để tìm hiểu về Du Học Hàn Quốc nhé!

Trung Tâm Tư Vấn Du Học Hàn Quốc - Bomi Korea Academy

“Nắm bắt cơ hội – Chạm đến tương lai”

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 183/29 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
  • Email: contact@duhocbomi.edu.vn
  • SĐT + Zalo: 0977 17 90 94

Hoạt động tư vấn

  • Thời gian: Thứ 2 - Thứ 7 | 08:00 - 21:00
  • Hình thức: Online & Trực tiếp tại Trung Tâm 

Cảm Nhận Du Học Sinh Tại Bomi

Các Trường Đại Học Tại Hàn Quốc

Đại học Myongji Hàn Quốc
Đại học Sejong Hàn Quốc
Đại học Soongsil Hàn Quốc
Đại học Hanyang Hàn Quốc
Đại học Korea Hàn Quốc
Đại học Chung-Ang Hàn Quốc
Đại học Joongbu Hàn Quốc
Đại học DongA Hàn Quốc