Top trường Đại Học tại Hàn Quốc

Hệ thống giáo dục đại học Hàn Quốc nổi tiếng với sự đa dạng và hiện đại với nhiều trường đại học chất lượng cao giúp du học sinh có nhiều lựa chọn phù hợp với năng lực và mục tiêu nghề nghiệp. Du học Bomi sẽ đồng hành cùng bạn tìm hiểu chi tiết bảng xếp hạng top 50+ trường đại học Hàn Quốc tốt nhất 2025 từ đó bạn dễ dàng đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn môi trường học tập cho tương lai.

Tổng hợp Top 50+ Trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc

Vị trí đánh giá chất lượng Trường Đại học Khu vực Phí học tiếng/năm (KRW)
1 Đại học Quốc gia Seoul (서울대학교) Seoul 6,920,000
2 Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc KAIST (한국과학기술원) Daejeon 6,900,000 – 9,200,000
3 Đại học Yonsei (연세대학교) Seoul 7,080,000
4 Đại học Sungkyunkwan (성균관대학교) Seoul 6,400,000
5 Đại học Korea (고려대학교) Seoul 7,000,000
6 Pohang University of Science and Technology (POSTECH) Pohang 6,124,000
7 Đại học Hanyang (한양대학교) Seoul 6,920,000
8 Đại học Kyunghee (경희대학교) Seoul 6,000,000
9 Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan (UNIST) (울산과학기술원) Ulsan 4,800,000
10 Đại học Sejong (세종대학교) Seoul 6,600,000
11 Đại học Quốc gia Kyungpook (경북대학교) Daegu 5,200,000
12 Gwangju Institute of Science and Technology (GIST) Gwangju 2,060,000
13 Đại học Chungang (중앙대학교) Seoul 6,800,000
14 Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교) Busan 5,600,000
15 Đại học nữ Ewha (이화여자대학교) Seoul 6,880,000
16 Đại học Ulsan (울산대학교) Ulsan 4,800,000
17 Đại học Ajou (아주대학교) Gyeonggi 5,600,000
18 Đại học Konkuk (건국대학교) Seoul 7,200,000
19 Đại học Inha (인하대학교) Incheon 5,480,000
20 Đại học Sogang (서강대학교) Seoul 7,160,000
21 Đại học Quốc gia Chonnam (전남대학교) Gwangju 5,200,000
22 Đại học Quốc gia Jeonbuk (전북대학교) Jeollabuk 5,200,000
23 Đại học Yeungnam (영남대학교) Gyeongsangbuk 5,200,000
24 Đại học Quốc gia Chungnam (충남대학교) Daejeon 5,200,000
25 Đại học Seoul Sirip (서울시립대학교) Seoul 5,400,000
26 Đại học Hallym (한림대학교) Gangwon 4,800,000
27 Đại học Quốc gia Kangwon (강원대학교) Gangwon 3,600,000
28 Đại học Quốc gia Chungbuk (충북대학교) Chungcheongbuk 5,200,000
29 Đại học Soonchunhyang (순천향대학교) Chungcheongnam 5,000,000
30 Đại học Khoa học và Công nghệ QG Seoul (서울과학기술대학교) Seoul 5,600,000
31 Đại học Kookmin (국민대학교) Seoul 6,200,000
32 Đại học Quốc gia Jeju (제주대학교) Jeju 4,800,000
33 Đại học Gyeongsang (경상대학교) Gyeongsangnam 4,800,000
34 Đại học Soongsil (숭실대학교) Seoul 5,800,000
35 Đại học Catholic (가톨릭대학교) Seoul 5,200,000
36 Đại học Quốc gia Incheon (인천대학교) Incheon 4,800,000
37 Đại học Chosun (조선대학교) Gwangju 5,000,000
38 Viện Khoa học và Công nghệ Daegu (DGIST) Daegu 5,000,000
39 Đại học Dongguk (동국대학교) Seoul 6,680,000
40 Đại học Ngoại ngữ Hankuk (한국외국어대학교) Seoul 6,520,000
41 Đại học Dankook (단국대학교) Gyeonggi 5,200,000
42 Đại học Quốc gia Pukyong (부경대학교) Busan 4,800,000
43 Đại học nữ Sungshin (성신여자대학교) Seoul 5,600,000
44 Đại học nữ Sookmyung (숙명여자대학교) Seoul 6,200,000
45 Đại học Gachon (가천대학교) Gyeonggi 5,200,000
46 Đại học Hongik (홍익대학교) Seoul 6,600,000
47 Đại học Inje (인제대학교) Busan 5,000,000
48 Đại học Kwangwoon (광운대학교) Seoul 5,600,000
49 Đại học Keimyung (계명대학교) Daegu 4,800,000
50 Đại học Dong A (동아대학교) Busan 4,800,000
51 Đại học Wonkwang (원광대학교) Jeollabuk 4,200,000
52 Đại học Myongji (명지대학교) Seoul 5,600,000
53 Trường đại học Quốc gia Gangneung Wonju (강릉원주대학교) Gangwon-do 4,800,000
54 Đại học Daegu Haany (대구한의대학교) Gyeongsangbuk 4,800,000
55 Đại học Quốc gia Kongju (국립공주대학교) Chungcheongnam 4,800,000
56 Đại học Handong (한동대학교) Gyeongsangbuk 4,800,000
57 Đại học nữ Duksung (덕성여자대학교) Seoul 5,200,000
58 Đại học Quốc gia Sunchon (국립순천대학교) Jeollanam 4,800,000

Quy trình nộp hồ sơ vào Đại học Hàn Quốc

Quy trình nộp hồ sơ vào các trường Đại học tại Hàn Quốc có thể khác nhau tùy theo từng trường, nhưng thường bao gồm các bước cơ bản như chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, phỏng vấn và xin visa. Dưới đây là các bước chính mà sinh viên cần lưu ý khi muốn du học tại Hàn Quốc.

  • Thời gian nhập học: Học kỳ mùa xuân bắt đầu vào tháng 3 và học kỳ mùa thu bắt đầu vào tháng 9. Thời gian nộp hồ sơ thường từ 6-8 tháng trước kỳ nhập học.
  • Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm đơn xin nhập học, bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, bảng điểm, chứng chỉ tiếng Hàn (TOPIK) hoặc tiếng Anh (TOEFL/IELTS), hộ chiếu, ảnh thẻ, giấy khám sức khỏe, thư giới thiệu (nếu yêu cầu) và bài luận cá nhân (nếu yêu cầu).
  • Nộp hồ sơ và phỏng vấn: Đăng ký trực tuyến trên website của trường và gửi hồ sơ bản cứng qua bưu điện (nếu yêu cầu). Một số trường có thể yêu cầu phỏng vấn trực tiếp hoặc online.
  • Kết quả và nhận thư mời nhập học: Sau khi xét duyệt hồ sơ (khoảng 1-2 tháng), nếu được chấp nhận, sinh viên sẽ nhận được thư mời nhập học.
  • Xin visa D-2: Sinh viên cần chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.
  • Chuẩn bị cho việc nhập học: Đặt vé máy bay, đăng ký chỗ ở (ký túc xá hoặc nhà trọ), thanh toán học phí. Học phí thường được đóng mỗi học kỳ qua chuyển khoản hoặc trực tiếp tại trường, một số trường cho phép trả góp.
  • Đăng ký học bổng: Sinh viên nên tìm hiểu và chuẩn bị hồ sơ xin học bổng như bảng điểm, thư giới thiệu và bài luận nộp cùng với hồ sơ nhập học hoặc theo yêu cầu cụ thể của chương trình học bổng.
  • Tham gia hoạt động ngoại khóa: Sinh viên có thể tham gia các câu lạc bộ sinh viên, hoạt động tình nguyện, thực tập và chương trình trao đổi quốc tế do trường tổ chức.

Du học Bomi đơn vị tư vấn uy tín trong hành trình Du học Hàn Quốc

Du học Bomi cam kết không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, mang đến cho sinh viên Việt Nam những cơ hội du học tốt nhất tại Hàn Quốc. Chúng tôi tin rằng, với sự đồng hành của Du học Bomi, hành trình du học Hàn Quốc của bạn sẽ trở nên suôn sẻ và thành công thông qua phương hướng phát triển đúng đắn:

  • Thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc
  • Tăng cường liên kết với các doanh nghiệp Hàn Quốc để tạo cơ hội thực tập và việc làm cho sinh viên
  • Đào tạo liên tục đội ngũ tư vấn viên về kiến thức mới nhất về giáo dục Hàn Quốc
  • Áp dụng công nghệ trong quy trình tư vấn để tối ưu hóa trải nghiệm của khách hàng
  • Cung cấp các khóa học tiếng Hàn và kỹ năng mềm để chuẩn bị tốt nhất cho sinh viên
  • Tổ chức các buổi chia sẻ, hội thảo với cựu du học sinh và chuyên gia trong ngành
  • Xây dựng mạng lưới cựu du học sinh để hỗ trợ và chia sẻ kinh nghiệm
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ tìm việc sau khi tốt nghiệp
  • Thường xuyên cập nhật thông tin về xu hướng giáo dục và thị trường lao động tại Hàn Quốc
  • Phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực để tư vấn định hướng ngành nghề phù hợp

Là một đơn vị tư vấn du học có kinh nghiệm hơn 1 năm trong việc xử lý thành công hồ sơ du học Hàn Quốc, Du học Bomi tự hào đã giúp hàng trăm sinh viên Việt Nam hiện thực hóa ước mơ du học tại xứ sở kim chi. Chúng tôi không chỉ cung cấp thông tin về các trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, mà còn hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình từ lựa chọn khoa phù hợp, chuẩn bị hồ sơ tuyển sinh đến việc thích nghi với môi trường học tập mới.

Hệ thống giáo dục Đại học của Hàn Quốc đã và đang khẳng định vị thế của mình trên bản đồ giáo dục toàn cầu. Với sự đa dạng về chương trình học, cơ sở vật chất hiện đại và cơ hội nghiên cứu tiên tiến, các trường Đại học Hàn Quốc mang đến một môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên quốc tế.

Bomi Korean Academy là đơn vị tư vấn du học Hàn Quốc uy tín tại TP. HCM, với mạng lưới đối tác là các trường Đại Học hàng đầu tại Hàn Quốc. Bomi hỗ trợ tư vấn miễn phí mọi thông tin cần biết về hồ sơ và thủ tục du học, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ toàn diện từ Việt Nam sang đến Hàn Quốc dành cho du học sinh. Liên hệ với Bomi để tìm hiểu về Du Học Hàn Quốc nhé!

Trung Tâm Tư Vấn Du Học Hàn Quốc - Bomi Korea Academy

“Nắm bắt cơ hội – Chạm đến tương lai”

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 183/29 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
  • Email: contact@duhocbomi.edu.vn
  • SĐT + Zalo: 0977 17 90 94

Hoạt động tư vấn

  • Thời gian: Thứ 2 - Thứ 7 | 08:00 - 21:00
  • Hình thức: Online & Trực tiếp tại Trung Tâm 

Cảm Nhận Du Học Sinh Tại Bomi

Các Trường Đại Học Tại Hàn Quốc

Đại học Myongji Hàn Quốc
Đại học Sejong Hàn Quốc
Đại học Soongsil Hàn Quốc
Đại học Hanyang Hàn Quốc
Đại học Korea Hàn Quốc
Đại học Chung-Ang Hàn Quốc
Đại học Joongbu Hàn Quốc
Đại học DongA Hàn Quốc