Đại học Silla là một trường tư thục lâu đời, thành lập năm 1954 tại thành phố cảng Busan. Trường nổi tiếng về chất lượng đào tạo và nghiên cứu, đặc biệt nằm trong top 10 trường đào tạo tiếng Hàn tốt nhất. Với vị trí tại Busan, một trung tâm văn hóa và kinh tế lớn, Silla thu hút nhiều du học sinh quốc tế. Trường cung cấp nhiều chuyên ngành đa dạng, với môi trường học tập hiện đại và năng động.

1. Tổng quan về Trường Đại Học Silla Hàn Quốc – 신라대학교


🏷️ Tên tiếng Anh: Silla University

🏷️ Tên tiếng Hàn: 신라대학교

🏷️ Năm thành lập: 1954

🏷️ Loại hình: Tư thục

🏷️ Học phí hệ học tiếng Hàn: 4,600,000 KRW/ năm

🏷️ Chuyên ngành thế mạnh: Sư phạm

🏷️ Địa chỉ: 140 Baegyang-daero (Blvd), 700 beon-gil (Rd.), Sasang-Gu, Busan, Korea

🏷️ Website: silla.ac.kr

Trường Đại Học Silla Hàn Quốc - Silla University (신라대학교)
Trường Đại Học Silla Hàn Quốc – Silla University (신라대학교)

2. Giới thiệu Đại học Silla

Đại học Silla được thành lập vào năm 1954, tọa lạc tại thành phố biển Busan. Tiền thân của trường là Trường Cao đẳng Nữ sinh Busan. Trải qua quá trình phát triển, hiện trường đã trở thành một đại học với 10 trường trực thuộc và 6 trường sau đại học, đào tạo hơn 60 chuyên ngành. Đại học Silla có thế mạnh trong đào tạo nhiều ngành học và thu hút số lượng lớn du học sinh mỗi năm. Năm 2012, trường đã bắt đầu chương trình đào tạo tiếng Hàn thông qua Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc.

Trường Silla nổi tiếng với vị trí và cảnh quan đẹp, nằm trên diện tích 1,800,000 m², xây dựng tại chân núi và hướng ra biển, tạo môi trường lý tưởng cho sinh viên học tập và sinh hoạt. Trường luôn nằm trong top 10 đại học có cảnh quan đẹp nhất Hàn Quốc, được đánh giá bởi Korean College News. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông thuận tiện với xe bus, tàu điện ngầm, sân bay quốc tế và tàu cao tốc giúp sinh viên dễ dàng di chuyển trong và ngoài thành phố Busan.

2.1 Điểm nổi bật của Trường Đại học Silla Hàn Quốc

⭐ Được Bộ Giáo dục công nhận là “Hệ thống Đảm bảo Chất lượng Giáo dục Quốc tế” (IEQAS).
⭐ Tỷ lệ sinh viên có việc làm tại các công ty quốc tế sau khi tốt nghiệp luôn nằm trong Top đầu.
⭐ Được báo Korean College Newspaper xếp hạng là một trong 10 trường có cảnh quang đẹp nhất.
⭐ Xếp hạng 26 trong các trường đại học Châu Á (QS và Chosun News).

Đại học Silla xếp hạng 26 trong các trường đại học Châu Á (QS và Chosun News).
Đại học Silla xếp hạng 26 trong các trường đại học Châu Á (QS và Chosun News).

3. Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Trường Đại học Silla

Kỳ học 2 kỳ/ năm, 20 tuần/ kỳ, 5 ngày/ tuần
Thời gian học 400 giờ/ kỳ, 20 giờ/ tuần, 4 giờ/ ngày
Hoạt động văn hóa
  • Văn hóa Hàn Quốc: Ẩm thực, Trang phục truyền thống, Tham quan các di sản văn hóa,…
  • Cuộc thi: Nói & viết tiếng Hàn
  • Sự kiện: Lễ hội thể thao, Biểu diễn Giáng sinh, Sự kiện từ thiện, Ngày học miễn phí,…

Quy trình giảng dạy dành cho sinh viên Quốc tế

Giai đoạn Nội dung đào tạo
Giai đoạn 1
  • Học từ vựng, cấu trúc cơ bản để nói và hiểu những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
  • Học cách biểu đạt đơn giản thành câu văn.
Giai đoạn 2
  • Học cách sử dụng liên từ, biểu đạt trong các chủ đề trong cuộc sống hàng ngày.
  • Tập sử dụng các câu nêu ý kiến, đề nghị đơn giản.
Giai đoạn 3
  • Học cách nắm bắt và xử lý các chủ đề thường gặp, đào tạo, năng cao khả năng biểu đạt thành thành đoạn văn hoàn chỉnh.
  • Thực hành nói hay gặp trong tình huống thực tế.
Giai đoạn 4
  • Mô tả và giải thích được các tình huống gặp phải xung quanh.
  • Sử dụng các từ vựng mang tính chất cộng đồng vào trong câu văn và lời nói.
Giai đoạn 5
  • Tìm hiểu sâu trong các lĩnh vực trừu tượng.
  • Được học các câu thành ngữ và tục ngữ được người Hàn hay sử dụng.
Giai đoạn 6
  • Viết được các bài luận dài.
  • Có khả năng nghe hiểu được hầu hết nội dung được giảng trong trường đại học.

4. Chương trình Đại Học

Khoa Chuyên ngành
Khoa học xã hội và Nhân văn
  • Viết sáng tạo và Phê bình văn học
  • Lịch sử và Văn hóa
  • Hành chính cảnh sát
  • Hành chính công
  • Luật công vụ
  • Thư viện và Khoa học thông tin
  • Quan hệ quốc tế
  • Ngôn ngữ và Nghiên cứu Nhật Bản
  • Ngôn ngữ và Nghiên cứu Trung Quốc
Kinh doanh toàn cầu
  • Quản trị Du lịch quốc tế (Quản trị Du lịch quốc tế; Quản trị Khách sạn – Du thuyền)
  • Logistics thương mại
  • Kinh tế toàn cầu
  • Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý; Kế toán thuế)
  • Quảng cáo và Quan hệ công chúng
  • Tiếng Anh thực hành công nghiệp
Sức khỏe và Phúc lợi
  • Phúc lợi xã hội
  • Tư vấn – Phúc lợi tâm lý
  • Hành chính Y tế
  • Giáo dục thể chất (Giáo dục thể chất; Giáo dục thể chất đặc biệt)
Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý)
  • Kế toán và Thuế
  • Quảng cáo và Quan hệ công chúng
Khoa học đời sống và y tế
  • Kỹ thuật dược
  • Kỹ thuật thực phẩm sinh học
  • Khoa học đời sống
  • Thực phẩm và Dinh dưỡng
Nghệ thuật biểu diễn sáng tạo
  • Âm nhạc
  • Vũ đạo
Kỹ thuật tích hợp MICT
  • Kỹ thuật Phương tiện thông minh (Kỹ thuật ô tô; Hội tụ CNTT – ô tô; Thiết kế ô tô)
  • Kỹ thuật phần mềm máy tính (Hội tụ loT; Dữ liệu đám mây; Bảo mật thông tin)
  • Kỹ thuật điện và điện tử thông minh (Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật lưới thông minh)
  • Kỹ thuật cơ khí hội tụ (Kỹ thuật cơ khí thông minh; Kỹ thuật thiết kế cơ khí)
Kỹ thuật
  • Kiến trúc (Kỹ thuật kiến trúc; Kiến trúc; Thiết kế nội thất)
  • Kỹ thuật hóa học
  • Hóa học môi trường năng lượng
  • Kỹ thuật vật liệu mới (Kỹ thuật vật liệu tiên tiến; Kỹ thuật luyện kim)
  • Trí tuệ nhân tạo
Thiết kế
  • Thiết kế thời trang công nghiệp (Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang)
  • Nghệ thuật thiết kế (Thiết kế trực quan; Thiết kế trang sức; Nghệ thuật tượng hình)
Sư phạm
  • Sư phạm
  • Mầm non
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Nhật
  • Tếng Anh
  • Lịch sử
  • Toán
  • Máy tính

5. Chương trình Cao Học

Khoa học xã hội và nhân văn

Khoa Chuyên ngành
Khu vực Quốc tế, Ngôn ngữ và Văn học
  • Khu vực Quốc tế
  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản
Hành chính công
  • Hành chính công
  • Quản lý sức khỏe
  • Luật
Quản trị
  • Quản trị
  • Hệ thống thông tin quản lý
  • Kế toán
Kinh tế – Thương mại quốc tế
  • Ngoại thương
  • Kinh tế
Sư phạm
  • Triết lý sư phạm và Lịch sử sư phạm
  • Đánh giá sư phạm
  • Kỹ thuật sư phạm
  • Tư vấn Tâm lý
  • Quản lý sư phạm
  • Sư phạm tiếng Hàn
  • Sư phạm tiếng Anh
  • Sư phạm tiếng Nhật
  • Sư phạm Thư viện
  • Sư phạm Máy tính
  • Sư phạm Toán
  • Sư phạm mầm non

Khoa học tự nhiên

Khoa Chuyên ngành
Khoa học sinh học
  • Khoa học sinh học
  • Kỹ thuật ẩm thực
  • Kỹ thuật dược
  • Dinh dưỡng thực phẩm
Dinh dưỡng thực phẩm
  • Dinh dưỡng lâm sàng
Vật lí trị liệu
  • Vật lí trị liệu

Kỹ thuật

Khoa Chuyên ngành
Kỹ thuật dung hợp
  • Kỹ thuật máy tính – thông tin
  • Kỹ thuật cơ khí ô tô
Kỹ thuật tổng hợp hóa học xanh
  • Kỹ thuật tổng hợp hóa học xanh
Kỹ thuật vật liệu
  • Kỹ thuật vật liệu
Kỹ thuật về Điện tử & Vật liệu điện tử
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật về Hóa học ứng dụng năng lượng

Nghệ thuật

Khoa Chuyên ngành
Âm nhạc
  • Vocal
  • Piano
  • Orchestral
Mỹ thuật
  • Hội họa phương Đông
  • Hội họa phương Tây
  • Điêu khắc
  • Lý thuyết nghệ thuật
Vũ đạo
  • Biểu diễn vũ đạo
  • Giáo dục vũ đạo
  • Liệu pháp vũ đạo
Thiết kế
  • Thạc sĩ: Thiết kế, Trang phục, Thủ công, Quản trị Thiết kế
  • Tiến sĩ: Thiết kế trực quan, Trang phục, Quản trị Thiết kế
Khu tự học tại Đại học Silla Hàn Quốc
Khu tự học tại Đại học Silla Hàn Quốc

6. Chính sách học bổng tại Trường Đại học Silla Hàn Quốc

6.1 Học bổng chương trình Cao học

Loại học bổng Điều kiện Mức học bổng
Học bổng thông thường Tất cả SV cao học (Thạc sĩ, Tiến sĩ)
  • Miễn 40 – 50% học phí mỗi kỳ
Học bổng nhập học Thạc sĩ Tốt nghiệp hệ Cử nhân ở Đại học Silla với GPA cao
  • GPA từ 3.5 trở lên: Miễn 30% học phí học kỳ đầu GPA từ 4.0 trở lên: Miễn 60% học phí học kỳ đầu
Học bổng nhập học Tiến sĩ Tốt nghiệp hệ Thạc sĩ ở Đại học Silla
  • Miễn 100% phí nhập học
Học bổng Hội sinh viên Thành viên của Hội Sinh viên cao học
  • Miễn 10% học phí
Học bổng trợ giảng (TA)
  • Trợ giảng cấp 1: Miễn 20% học phí
  • Trợ giảng cấp 2: Miễn 10% học phí
Học bổng hỗ trợ nghiên cứu (RA)
  • Miễn 30% học phí

6.2 Học bổng chương trình Đại học

Loại học bổng Điều kiện Mức học bổng
Học bổng nhập học hệ đại học TOPIK cấp 5 hoặc 6
  • Miễn 100% phí nhập học và 100% học phí học kỳ đầu
Học bổng thông thường GPA trên 2.5 và chuyên cần trên 60%
  • Miễn 15% học phí (lên đến 8 học kỳ)
Trợ cấp hỗ trợ sinh hoạt GPA trên 2.5 và chuyên cần trên 60%
  • 500.000 KRW cấp cho mỗi học kỳ để giúp trang trải chi phí sinh hoạt (lên đến 8 học kỳ)
Học bổng kết quả học tập Đạt được GPA tốt
  • Điểm A: Miễn 85% học phí
  • Điểm B: Miễn 55% học phí
  • Điểm C: Miễn 35% học phí
  • Bao gồm Học bổng chung (miễn 15% học phí)
Học bổng lãnh đạo Thành viên của Hội Sinh viên nước ngoài
  • Chủ tịch: Miễn 85% học phí
  • Trưởng phòng: Miễn 35% học phí
  • Bao gồm Học bổng chung (Miễn 15% học phí)
Học bổng TOPIK Đạt TOPIK 4–6
  • 500.000 KRW cho mỗi cấp độ đạt được (thi được cấp cao hơn sẽ tiếp tục nhận được học

Bạn đang quan tâm đến Đại học Silla và muốn tìm hiểu nhiều hơn về ngôi trường này. Hãy liên hệ với Trung tâm Du học Bomi để tìm hiểu nhiều hơn về các chính sách học bổng, học phí,…. và cùng Bomi xây dựng hành trình chinh phục ước mơ du học tại ngôi trường này nhé!

Bomi Korean Academy là đơn vị tư vấn du học Hàn Quốc uy tín tại TP. HCM, với mạng lưới đối tác là các trường Đại Học hàng đầu tại Hàn Quốc. Bomi hỗ trợ tư vấn miễn phí mọi thông tin cần biết về hồ sơ và thủ tục du học, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ toàn diện từ Việt Nam sang đến Hàn Quốc dành cho du học sinh. Liên hệ với Bomi để tìm hiểu về Du Học Hàn Quốc nhé!

Trung Tâm Tư Vấn Du Học Hàn Quốc - Bomi Korea Academy

“Nắm bắt cơ hội – Chạm đến tương lai”

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 183/29 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
  • Email: contact@duhocbomi.edu.vn
  • SĐT + Zalo: 0977 17 90 94

Hoạt động tư vấn

  • Thời gian: Thứ 2 - Thứ 7 | 08:00 - 21:00
  • Hình thức: Online & Trực tiếp tại Trung Tâm 

Cảm Nhận Du Học Sinh Tại Bomi

Các Trường Đại Học Tại Hàn Quốc

Đại học Myongji Hàn Quốc
Đại học Sejong Hàn Quốc
Đại học Soongsil Hàn Quốc
Đại học Hanyang Hàn Quốc
Đại học Korea Hàn Quốc
Đại học Chung-Ang Hàn Quốc
Đại học Joongbu Hàn Quốc
Đại học DongA Hàn Quốc